Tên hóa học: Uridine (UR)
Công thức phân tử: C 9H 12N 2O6
Trọng lượng phân tử: 244,2g/mol
CAS số: 58-96-8
Tên sản phẩm | Uridine |
Ứng dụng | Bột trắng |
Cas No .: | 58-96-8 |
Giờ kệ | 2 năm, tránh xa ánh sáng mặt trời, giữ khô |
Ứng dụng | sản phẩm sức khỏe |
Chức năng và ứng dụng
Chuyển hóa năng lượng: Uridine có thể giải phóng năng lượng bằng cách chia thành uracil và ribose để cung cấp năng lượng cho các tế bào
duy trì sức khỏe của tế bào: uridine có thể thúc đẩy sự tổng hợp DNA và RNA, do đó duy trì chức năng bình thường của các tế bào
hỗ trợ phát triển thần kinh: Uridine giúp hỗ trợ phát triển thần kinh ở trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh bằng cách tăng DHA trong quá trình
giảm
Tên hóa học: Uridine (UR)
Công thức phân tử: C 9H 12N 2O6
Trọng lượng phân tử: 244,2g/mol
CAS số: 58-96-8
Tên sản phẩm | Uridine |
Ứng dụng | Bột trắng |
Cas No .: | 58-96-8 |
Giờ kệ | 2 năm, tránh xa ánh sáng mặt trời, giữ khô |
Ứng dụng | sản phẩm sức khỏe |
Chức năng và ứng dụng
Chuyển hóa năng lượng: Uridine có thể giải phóng năng lượng bằng cách chia thành uracil và ribose để cung cấp năng lượng cho các tế bào
duy trì sức khỏe của tế bào: uridine có thể thúc đẩy sự tổng hợp DNA và RNA, do đó duy trì chức năng bình thường của các tế bào
hỗ trợ phát triển thần kinh: Uridine giúp hỗ trợ phát triển thần kinh ở trẻ sơ sinh và trẻ sơ sinh bằng cách tăng DHA trong quá trình
giảm